BÁN CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC GIÁ TỐT NHẤT KHU VỰC

http://topchungcu-hanoi.blogspot.com/2014/04/ban-chung-cu-ien-luc-gia-tot-nhat.html
BÁN CHUNG
CƯ ĐIỆN LỰC - HEI TOWWER THANH XUÂN
Phụ Trách Dự Án: 098 666 1304 - Miss Hồng Hiên
BÁN CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC GIÁ TỐT NHẤT
NHẬN NHÀ NGAY, VÀO Ở LUÔN
GIÁ TỐT NHẤT KHU VỰC
Phụ Trách Dự Án: 098 666 1304 - Miss Hồng Hiên

PHỐI
CẢNH TỔNG THỂ CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI CHUNG CƯ ĐIỆN
LỰC
BAN CÔNG CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 01 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 02 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 03 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 04 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 05 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 06 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 07 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 08 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 09 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 10 CHUNG CƯ ĐIỆN
LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 11 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 12 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 13 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
CĂN HỘ SỐ 14 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
MẪU HỢP ĐỒNG CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC SỐ 1 NGỤY NHƯ KON TUM
Cùng
thống nhất thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thuộc Dự án “Tòa
nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội với những điều kiện và điều khoản như
sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP
ĐỒNG
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CĂN
HỘ
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC
VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
BÊN A.
ĐIỀU 6:QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
PHẢI NỘP
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.
ĐIỀU 9. CHẬM CHỄ TRONG VIỆC THANH
TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH NHÀ
Ở
ĐIỀU 11. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ
ĐIỀU 12. SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN MUA,
SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, SỞ HỮU CHUNG
ĐIỀU 13. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU
RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC DỊCH VỤ, CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC
PHÍ.
ĐIỀU 14. CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG
ĐIỀU 15. CAM KẾT CỦA CÁC
BÊN
ĐIỀU 16.CÁC THỎA THUẬN
KHÁC
16.1.TUÂN THỦ
NỘI QUY:
16.2.CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH CĂN HỘ, CHUYỂN GIAO
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ.
16.3.BẢO MẬT
16.4.THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
16.5.MIỄN TRÁCH NHIỆM
16.6.PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM THEO.
ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP
ĐIỀU 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP
ĐỒNG.
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
PHỤ LỤC 3
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
- Ông/Bà: Chức vụ:
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO (BÊN B):
PHỤ
LỤC 4
TẠI TÒA NHÀ HEI TOWER
Chung
cư điện lực đang gấp rút hoàn thiện để
bàn giao nhà cho khách hàng vào tháng 12 năm 2013.
Giá
bán : 27,4 triệu/m2 - 27,9 triệu/m2
Liên Hệ Mua Căn Hộ:
Phụ Trách Dự Án: 098 666 1304 - Miss Hồng Hiên
Ký hợp đồng trực tiếp với chủ
đầu tư, đóng 70% giá trị căn hộ
-
Vị trí: Số
1 Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện
Lực Hà Nội và Công ty cổ phần đầu tư Điện Lực Hà Nội.
- Tổng diện lô đất: 5106m2 diện tích xây dựng 2140m2 (
mật độ xây dựng 40%)
- Đơn vị thiết kế: Công ty TNHH
Một thành viên Crespimontes Vich Châu Á.
- Tòa nhà cao 27
tầng, 02 tầng
hầm x 5000 m2 chứa khoảng 600 xe máy và 300 xe ô tô.

VỊ
TRÍ CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI
TOWER
Các căn hộ diện tích nhỏ đang dần được bán hết cho
khách hàng, thời điểm bàn giao nhà sắp đến nên chung cư điện lực HEI TOWER hiện nhận được rất nhiều sự quan tâm từ phía
khách hàng muốn mua nhà ở ngay trong năm 2013.

BỂ
BƠI TRONG CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC
Hiện tại
chủ đầu tư không xác nhận chuyển quyền sở hữu căn hộ cho khách mua lại của chủ
nhà khác, vì thế khách hàng mua các căn cắt lỗ tại chung cư điện lực gặp rất
nhiều rủi ro khi làm hợp đồng ủy quyền.

Khách hàng có nhu cầu mua căn hộ tại chung cư điện lực
số 1 ngụy như kon tum liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và mua
được hàng của chủ đầu tư, tránh những rắc rối xảy ra sau này khi mua căn hộ cắt
lỗ.
Liên Hệ Mua Căn Hộ:
Phụ Trách Dự Án: 098 666 1304 - Miss Hồng Hiên

BAN CÔNG CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER
Mỗi sàn gồm 15 căn hộ sắp xếp đối diện nhau thành hình
chữ H - biểu tượng của chung cư điện lực HEI TOWER.
Chung cư điện lực HEI TOWER nằm ở vị trí thuận lợi cho
việc đi lại của cư dân, gần khu chợ và khu dân cư đông đúc, gần trường học, đáp
ứng đầy đủ các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống gia đình.
MẶT BẰNG CĂN HỘ ĐIỂN HÌNH CHUNG CƯ ĐIỆN
LỰC

CĂN HỘ SỐ 01 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 02 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 03 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 04 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 05 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 06 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 07 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 08 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 09 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER


CĂN HỘ SỐ 11 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 12 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 13 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 14 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI TOWER

CĂN HỘ SỐ 15 CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC HEI
TOWER

MẪU HỢP ĐỒNG CHUNG CƯ ĐIỆN LỰC SỐ 1 NGỤY NHƯ KON TUM
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG
CƯ
Số:
…………/2013/HĐMB-HNPIC
Năm 2013
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG
CƯ
Số:
………/2013/HĐMB-HNPIC
- Căn
cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003
của
Quốc
hội
nước CHXHCN
Việt Nam ;
- Căn cứ Luật Xây
dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ;
- Căn cứ vào Bộ
luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp
7 nước
CHXHCN Việt Nam ;
- Căn
cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005
của
Quốc
hội
nước CHXHCN
Việt Nam ;
- Căn cứ vào Luật
Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của nước CHXHCN Việt Nam ;
- Căn cứ Luật Kinh
doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Căn cứ
Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 15/10/2007
của Chính
phủ vềviệc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
- Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Giấy uỷ
quyền số 9765/UQ-ĐLHN ngày 29 tháng 10 năm 2009 củaCông ty Điện lực Thành phố Hà Nội (nay là Tổng Công ty Điện lực Thành
phố Hà Nội) ủy quyền cho Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội về việc chuẩn bị
đầu tư và kinh doanh khai thác dự án “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà
ở” tại số 1, Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà
Nội;
- Căn cứ Giấy chứng
nhận đầu tư số 01121000386 ngày 11/02/2010 của UBND TP Hà Nội về việc giao cho
Liên danh Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội (nay là Tổng Công ty Điện lực Thành
phố Hà Nội) và Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội làm chủ đầu tư thực hiện
Dự án “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon
Tum, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định
số 11/QĐ-HĐQT ngày 17/04/2010 của Liên danh Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội
(nay là Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội) và Công ty Cổ phần Đầu tư Điện
lực Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Tòa nhà hỗn hợp
văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, quận Thanh Xuân, Hà
Nội;
- Căn cứ Quyết định
số 3773/QĐ-UBND ngày 30/07/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc cho Tổng Công
ty Điện
lực Thành phố Hà Nội chuyển mục đích sử dụng 5105,9m2 đất tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội để thực hiện Dự án đầu tư “Tòa nhà hỗn hợp
văn phòng cho thuê và nhà ở” để bán;
- Căn cứ Giấy phép
xây dựng số 13/GPXD ngày 11/02/2011 của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội cấp cho
Liên danh Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Công ty Cổ phần Đầu tư Điện
lực Hà Nội;
- Căn cứ nhu cầu và
khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày tháng năm
2013, tại văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC
HÀ NỘI (BÊN BÁN CĂN HỘ CHUNG
CƯ):
Đại
diện
|
Ông Nghiêm Xuân Dục
|
Chức
vụ
|
Tổng Giám
đốc
|
Địa
chỉ
|
Số 1, Nguỵ Như Kon Tum, phường Nhân
Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà
Nội.
|
Giấy chứng nhận ĐKKD
số
|
0103021585 ngày 26/02/2008
Nơi cấp: Sở Kế hoạch Đầu tư Hà
Nội
|
Điện
thoại
|
04.35575858 Fax:
04.35579876
|
Mã số
thuế
|
0102590284
|
Số tài
khoản
|
10144668 tại NH TMCP Dầu khí Toàn Cầu
– Chi nhánh Đông Đô
|
BÊN B (BÊN MUA CĂN HỘ CHUNG
CƯ):
Ông
(Bà):
|
||||||||
Ngày
sinh:
|
||||||||
Số
CMND:
|
Do
CA:
|
Hà
Nội
|
Cấp
ngày:
|
|||||
Hộ khẩu thường
trú:
|
||||||||
Địa chỉ liên
hệ:
|
||||||||
Điện
thoại :
|
||||||||
Đồng sở hữu (nếu
có) :
|
||||||||
Số
CMND:
|
Do
CA:
|
Hà
Nội
|
Cấp
ngày:
|
|||||
Cùng
thống nhất thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thuộc Dự án “Tòa
nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội với những điều kiện và điều khoản như
sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP
ĐỒNG
Bên A đồng ý bán và bên B
đồng ý mua 01 căn hộ chung cư thuộc Dự án “Tòa nhà hỗn hợp văn phòng cho thuê và
nhà ở” tại số 1, phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà
Nội, vị trí căn hộ như sau:
- Căn hộ
số:
- Tầng số:
- Diện tích sàn căn hộ:
m2.
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CĂN
HỘ
Đặc điểm căn hộ mua bán được mô tả cụ thể tại Phụ lục 1
kèm theo hợp đồng này.
Diện tích thực tế của căn hộ bao gồm
diện tích sàn căn hộ và lô gia của căn hộ đó được tính theo kích thước từ tim
tường chung và mặt ngoài của tường bao ngoài căn hộ, trong
đó:
- Diện tích
sàn căn hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây trong phạm vi căn
hộ;
- Tường
chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ;
- Tường bao
ngoài là tường ngăn giữa căn hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang và mặt
ngoài căn hộ;
Năm bắt đầu xây dựng: năm 2011. Dự kiến hoàn thành:
31/12/2013.
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC
VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN.
3.1.Giá bán căn hộ được quy định cụ thể như
sau.
Đơn giá bán:
đồng/m2 (Bằng
chữ:)
(Đơn giá này đã
bao gồm 10% thuế GTGT và chưa bao gồm 2% kinh phí bảo trì, và các khoản phí thuế
khác).
...........................................................................................................................
(Đơn giá bán x diện tích căn
hộ = Giá bán căn hộ)
3.2.Thời hạn thanh
toán: được chia làm 2 đợt, quy định cụ thể như
sau:
- Đợt 01: Ngay khi ký hợp đồng, bên B thực hiện tạm
ứng cho bên A 70% Giá bán căn hộ.
Các khoản tiền bên B đã tạm ứng
và/hoặc thanh toán và/hoặc đặt cọc trước thời điểm ký hợp đồng liên quan đến
việc nhận chuyển nhượng căn hộ sẽ được khấu trừ vào đợt
này.
- Đợt
02: Bên B
thực hiện thanh toán nốt cho bên A giá trị còn lại (30% giá bán căn hộ và phí
bảo trì căn hộ tương ứng với 2% giá trị căn hộ trước thuế GTGT (10%) trước thời
điểm bên A ký biên bản và bàn giao căn hộ cho bên B 05
ngày.
3.3.Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
3.4.Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền
mặt:
Phòng Kế toán - Công ty Cổ
phần Đầu tư Điện lực Hà Nội
Địa chỉ: Trong Xí nghiệp Chế biến
Thuỷ đặc sản Xuất khẩu Hà Nội, Phố Nguỵ Như Kon Tum -
phường Nhân Chính - quận Thanh Xuân – Hà Nội
Thanh toán bằng chuyển
khoản:
Đơn vị thụ hưởng: Công ty
Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội
Số tài khoản : 10144668 tại Ngân hàng TMCP Dầu khí
Toàn Cầu – Chi nhánh Đông Đô.
ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH CĂN
HỘ.
Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công
trình theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình được duyệt mà hai bên đã thỏa
thuận được quy
định tại Phụ lục 1 của hợp đồng.
Bên A cam kết tòa nhà có căn hộ chung cư của bên B sẽ
được đơn vị chức năng kiểm định và sẽ được cấp chứng nhận về sự đảm bảo và phù
hợp với chất lượng công trình xây dựng theo đúng quy định, tiêu chuẩn của
Việt Nam .
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
BÊN A.
5.1.Quyền của bên A:
a) Yêu cầu
bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp
đồng;
b) Yêu cầu
bên B nhận căn hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong hợp
đồng;
c) Có quyền
ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện
ích khác nếu bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng
ban hành và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo hợp đồng
này;
d) Yêu cầu
bên B nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản thuế GTGT, phí và lệ phí để làm thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho bên B theo quy định của pháp luật,
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao cho bên B các giấy
tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp bên B tự nguyện, chủ động thực hiện
thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu);
e) Được toàn
quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp
với quy định của pháp luật liên quan đối với phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư
phù hợp với quy định tại hợp đồng này và Nội quy quản lý sử dụng khu căn
hộ;
f) Được bảo
lưu quyền sở hữu đối với căn hộ và các quyền hợp pháp khác liên quan đến căn hộ
cho đến khi bên B thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo hợp
đồng.
g) Các quyền
khác được ghi trong hợp đồng và các phụ lục kèm
theo.
5.2.Nghĩa vụ của bên A:
a) Bảo đảm
việc xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án
đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình
thường;
b) Bảo đảm
cung cấp điện, nước sinh hoạt cho các căn hộ;
c) Bảo đảm
thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây
dựng;
d) Kiểm tra,
giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật theo đúng thiết kế được duyệt và theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành.
e) Bảo quản
căn hộ đã bán trong thời gian chưa giao căn hộ cho bên B. Thực hiện bảo hành đối
với căn hộ theo quy định tại Điều 10 của hợp đồng
này;
f) Bàn giao
căn hộ cho bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ hoàn công căn hộ liên quan đến
căn hộ.
g) Nộp tiền
sử dụng đất cho khu đất liên quan đến việc mua bán căn hộ theo quy định của pháp
luật;
h) Có trách nhiệm tổ chức
một đợt làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu đối với căn hộ cho bên B nếu bên B có đủ điều kiện theo quy định của
Thành phố Hà Nội và bàn giao cho bên A các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ
trường hợp bên B tự nguyện, chủ động tự thực
hiện thủ tục
đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử hữu căn hộ);
i) Có trách
nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung
cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản trị khi
nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
j) Nếu bên B
có nhu cầu, bên A có thể hỗ trợ cho bên B hoàn thành thủ tục vay Ngân hàng để
bên B có thể thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định của hợp đồng
này;
k) Hướng dẫn
và trợ giúp bên B trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến giao
dịch mua bán căn hộ (nếu có);
l) Các nghĩa
vụ khác được ghi trong hợp đồng và các Phụ lục kèm
theo.
ĐIỀU 6:QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
6.1.Quyền của bên
B:
a) Nhận bàn
giao căn hộ có chất lượng theo đúng thiết kế của Chủ đầu tư được phê duyệt theo
đúng thời hạn nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu
bên A làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo
quy định của pháp luật (trừ trường hợp bên B tự nguyện tự thực hiện thủ tục
này);
c) Được sử
dụng các dịch vụ trong tòa nhà và trong cả dự án do doanh nghiệp dịch vụ cung
cấp trực tiếp hoặc thông qua bên A sau khi nhận bàn giao căn
hộ;
d) Yêu cầu
bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê
duyệt;
e) Cùng bên
A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư
theo quy định tại Nội quy quản lý sử dụng khu căn
hộ;
f) Được ký
hợp đồng trực tiếp với các nhà cung cấp dịch vụ, như: Điện, nước, truyền hình
cáp, vệ tinh, internet v.v... đối với việc sử dụng các dịch vụ được cung cấp
hoặc thông qua bên A sau khi nhận căn hộ và tự thanh toán các khoản phí dịch vụ
cho đơn vị cung cấp;
g) Các quyền
khác theo quy
định của pháp luật.
6.2.Nghĩa vụ của bên
B:
a) Thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
b) Thanh
toán các khoản thuế, phí và lệ phí bên B phải nộp theo quy định của pháp luật và
như thỏa thuận nêu tại Điều 7 của hợp đồng này;
c) Thanh
toán các khoản chi phí dịch vụ như: Điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc...;
d) Thanh
toán phí quản lý vận hành Tòa nhà HEI TOWER (vệ sinh môi
trường, bảo vệ, an ninh, điện, nước vận hành...), phí trông giữ xe đạp, xe máy,
xe ô tô con và các chi phí khác theo quy định chung của đơn vị quản lý vận hành
quy định tại các Điều 13.4, 13.5, 13.6, 13.7 của hợp đồng và Nội quy quản lý sử
dụng khu căn hộ đính kèm hợp đồng này;
e) Chấp hành
các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và
Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ đính kèm theo hợp đồng
này;
f) Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành toà nhà chung cư;
g) Sử dụng
căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở; chỉ sử dụng vào mục đích
khác khi được bên A chấp thuận bằng văn bản và phù hợp với những quy định khác
của pháp luật hiện hành;
h) Thực hiện
các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao căn hộ theo đúng quy định
của hợp đồng này;
i) Bên b có
nghĩa vụ nghiệm thu sơ bộ và nhận nhà theo đúng thời hạn ghi trên thông báo của
bên A. Trường hợp bên B không đến nhận nhà đúng hạn như thông báo thì mặc nhiên
bên B đã xác nhận việc bên A đã hoàn thiện hoặc bàn giao căn hộ cho bên B theo
đúng tiến độ, đúng quy cách và chất lượng với bản thiết kế được phê duyệt của
bên A;
j) Kể từ
ngày bàn giao thực tế, bên B sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm của
một người sở hữu, người cư trú và/hoặc sử dụng căn hộ (bao gồm việc thanh toán
phí quản lý hàng tháng và tất cả các khoản thuế và phí về nhà ở được áp dụng
cũng như tiền kết nối và sử dụng nước, điện, thông tin liên lạc cũng như các
tiện ích và dịch vụ khác được cung cấp cho căn hộ phù hợp với quy định trong Nội
quy quản lý sử dụng khu căn hộ). Trước khi căn hộ được bàn giao cho bên B, bên B
chỉ được ra vào căn hộ nếu được bên A đồng ý;
k) Có nghĩa
vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ và kịp thời các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu, cung cấp đủ hồ sơ pháp lý cho bên A theo các quy định của pháp
luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho bên B;
l) Tôn trọng
và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt
động kinh doanh của bên A trong khu vực sở hữu riêng của Chủ đầu tư hay gây ảnh
hưởng đến các quyền sở hữu và sinh hoạt của các Chủ sở hữu căn hộ
khác;
m) Chịu
trách nhiệm bảo quản, sử dụng các công trình tiện ích chung theo đúng quy định
tại hợp đồng và Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ, đồng thời chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc,
thiệt hại đối với các công trình tiện ích chung;
n) Các nghĩa
vụ khác được ghi trong hợp đồng và các phụ lục kèm
theo.
ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
PHẢI NỘP
Bên B có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế GTGT,
kinh phí bảo trì các công trình tiện ích chung (bằng 2% giá bán căn hộ chưa bao
gồm thuế GTGT) và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua và đăng ký
sở hữu căn hộ theo quy định của pháp luật, bao gồm phí dịch vụ thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ với đơn vị có chức năng, lệ phí cấp
“Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở”, lệ phí trước
bạ…
Bên A có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho bên B
theo quy định của pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của
pháp luật, tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán
phí và lệ phí.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.
8.1.Bên A có trách nhiệm bàn giao căn
hộ cho bên B vào ngày bàn giao dự kiến 31/12/2013. Các bên công nhận và đồng ý
rằng, theo văn bản thông báo của bên A, ngày bàn giao thực tế có thể sớm hơn
hoặc muộn hơn ngày bàn giao dự kiến tối đa là chín mươi (90) ngày. Trước ngày
bàn giao thực tế 30 ngày, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản theo mẫu Thông báo
bàn giao căn hộ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng về việc thanh toán và kiểm
tra, giao nhận căn hộ giữa các bên.
8.2.Căn hộ được bàn giao có chất
lượng đúng với thiết kế được phê duyệt của Chủ đầu tư (hoặc đã chỉnh sửa theo đề
nghị của bên B được bên A phê duyệt).
ĐIỀU 9. CHẬM CHỄ TRONG VIỆC THANH
TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
9.1.Trách nhiệm của bên B do chậm
thực hiện nghĩa vụ thanh toán
9.1.1.Nếu bên B trả chậm hoặc trả
không đầy đủ các khoản tiền bên B phải trả theo Hợp đồng này khi đến hạn, thì
khoản tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi suất quá hạn (tương ứng với 1,5 lần
lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đó) kể từ
ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày bên A nhận được khoản tiền
đó.
9.1.2.Nếu quá
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn của các đợt thanh toán mà bên B không thanh
toán đủ số tiền phải trả cùng với khoản tiền lãi quá hạn (tương ứng với 1,5 lần
lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đó), bên
A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và không phải bồi thường cho bên
B. Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt sau năm (5) ngày kể từ ngày bên A gửi thông báo
chấm dứt Hợp đồng và Điều 9.1.3 dưới đây sẽ được áp
dụng.
9.1.3.Khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều
9.1.2, bên A có quyền phạt bên B đến 10% giá bán căn hộ, ngoài ra có quyền buộc
bên B phải bồi thường thiệt hại và bên A sẽ có quyền bán căn hộ cho người khác.
Chỉ khi bên A thu được đủ số tiền từ người mua mới, bên A sẽ thanh toán cho bên
B một khoản tiền bằng khoản tiền mà bên B đã thanh toán cho bên A theo Hợp đồng
này không tính lãi suất sau khi đã trừ đi những khoản tiền sau: (i) tiền phạt
trên, (ii) tiền thuế GTGT đã nộp, (iii) những khoản tiền khác bù đắp các chi phí
phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng này, từ việc bán cho người mua mới, (iv)
khoản tiền bù đắp những thiệt hại khác. Trường hợp các bên không thống nhất được
tổng mức bồi thường thiệt hại ở các điểm (iii) và (iv) nêu trên, tổng mức bồi
thường thiệt hại sẽ được ấn định bằng 30% số tiền bên B đã thanh toán cho bên
A.
9.1.4.Trong trường hợp có thay đổi về
chính sách tiền tệ thì giá trị còn lại của Hợp đồng sẽ được quy đổi theo giá trị
đồng đôla Mỹ trước thời điểm thay đổi chính sách.
9.2.Trách nhiệm của bên bán do chậm
bàn giao căn hộ
9.2.1.Nếu bên A bàn giao căn hộ cho
bên B sau quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày bàn giao dự kiến, và với điều kiện
là bên B đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng,
thì bên A phải trả cho bên B lãi suất quá hạn (tương ứng với 1,5 lần lãi suất cơ
bản do NH Nhà nước công bố tại thời điểm đó) trên khoản tiền mà bên B đã trả cho
bên A và được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày kể trên đến ngày bàn
giao thực tế.
9.2.2.Trong trường hợp bên A không bàn
giao căn hộ cho bên B sau quá một trăm tám mươi (180) ngày kể từ ngày bàn giao
dự kiến, và với điều kiện là bên B đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo
quy định tại Hợp đồng, nếu bên B có yêu cầu thì bên A sẽ hoàn trả mọi khoản tiền
đã được bên B trả cho bên A cộng với khoản tiền lãi, được tính trên cơ sở lãi
suất quá hạn (tương ứng 1,5 lần lãi suất cơ bản được Ngân hàng Nhà nước ban hành
tại thời điểm đó) từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày nêu tại khoản 9.2.1 kể trên
đến ngày bên B yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này, và Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu
lực ngay khi bên B đã nhận được khoản tiền mà bên A hoàn trả theo quy định tại
điều khoản này.
9.2.3.Các biện pháp chế tài quy định
tại Điều 9.2.1 và 9.2.2 nêu trên sẽ không được áp dụng nếu bên A gặp phải sự
kiện bất khả kháng như: bạo động, chiến tranh, tình
trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không), những thay đổi trong chính
sách tiền tệ của Nhà nước, tình trạng chiến sự, khủng bố, rối loạn công cộng,
đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh cấm vận, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt,
động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự kiện khác nằm ngoài tầm
kiểm soát của con người … mà những sự kiện này làm cho
bên A không thể bàn giao căn hộ theo đúng ngày dự kiến. Trong trường hợp này,
bên A có thể trì hoãn việc bàn giao căn hộ thêm một thời gian tương ứng với thời
gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để bên A khắc phục các hậu
quả phát sinh từ sự kiện bất khả kháng này và bên A sẽ gửi thông báo bằng văn
bản cho bên B để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới. Đối với giá trị còn
lại của hợp đồng mà nhà đầu tư chưa nộp tiền sẽ được quy đổi theo giá vàng hoặc
đô la Mỹ trước thời điểm xảy ra sự kiện.
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH NHÀ
Ở
10.1.Bên A có trách
nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở và các văn bản pháp luật hiện
hành.
10.2.Bên B phải kịp
thời thông báo bằng văn bản cho bên A khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
của bên B, bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy
định. Nếu bên A chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho bên B thì phải
chịu trách nhiệm bồi thường. Nếu bên B không thực hiện mọi nỗ lực để hạn chế các
thiệt hại, bao gồm nhưng không giới hạn ở: không kịp thời thông báo cho bên A
trong vòng 03 ngày khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử
dụng không bình thường hỏng hóc đối với những đối tượng được bảo hành, thì quyền
lợi về bảo hành sẽ bị giảm tương ứng.
10.3.Không thực hiện
việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc
do lỗi của người sử dụng gây ra và các trường hợp khác theo quy định tại Hợp
đồng.
10.4.Sau thời hạn
bảo hành theo quy định của pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư
hỏng thuộc trách nhiệm của bên B.
ĐIỀU 11. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ
11.1.Bên B có quyền
thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng, cho
căn hộ và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ
đó.
11.2.Trong trường
hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ bên A nhưng bên B thực hiện chuyển nhượng Hợp
đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định
tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng và theo
các quy định của pháp luật hiện hành.
11.3.Trong cả hai
trường hợp nêu tại khoản 11.1 và 11.2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người
nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa
vụ của bên B quy định trong Hợp đồng này và trong Nội quy quản lý sử dụng khu
căn hộ đính kèm Hợp đồng này.
11.4.Trong trường
hợp bên B có thuê quyền sử dụng vị trí ôtô 47 năm của vị trí để ôtô tại tầng
hầm Toà nhà HEI TOWER, khi bên B thực hiện chuyển nhượng căn hộ nêu tại khoản
11.1 và 11.2 của điều này, nếu bên nhận chuyển nhượng có nhu cầu sử dụng thì bên
B buộc phải chuyển nhượng cả quyền sử dụng vị trí ôtô kèm theo căn
hộ.
ĐIỀU 12. SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN MUA,
SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, SỞ HỮU CHUNG
12.1.Tài sản
thuộc sở hữu riêng của bên B bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong căn hộ (kể cả
diện tích lô gia gắn liền với căn hộ); những hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử
dụng riêng gắn liền với căn hộ có tại thời điểm bàn giao căn
hộ.
12.2.Tài sản
thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu tư bao gồm:
12.2.1.Khu
trung tâm thương mại, dịch vụ từ tầng 1 đến tầng 5 lửng, 2 tầng kỹ thuật của cả
Tòa nhà HEI TOWER, diện tích các căn hộ Chủ đầu tư chưa bán, các căn hộ Chủ
đầu tư cho thuê, chỗ để xe ô tô và các công trình khác của Chủ đầu tư, phần
diện tích tầng hầm của Toà nhà được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 của
Hợp đồng này.
12.2.2.Các
diện tích và tài sản không thuộc sở hữu riêng của bên B, không thuộc sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác và không thuộc sở hữu chung thì thuộc sở hữu riêng
của Chủ đầu tư.
12.3.Tài sản thuộc sở hữu chung bao
gồm:
12.3.1.Các
diện tích, công trình tiện ích thuộc sở hữu chung được nêu chi tiết tại Phụ
lục 4 của Hợp đồng, bao gồm:
a) Phần diện
tích và các trang thiết bị kỹ thuật dùng chung thuộc sở hữu chung của Tòa nhà
bao gồm: không gian hệ thống kết cầu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường
bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, mái, sân thượng, tiền sảnh toà nhà,
khu vực sinh hoạt cộng đồng, hàng lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi
chung, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, lối đi bộ,
sân chơi chung, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả;
b) Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa nhà: Hệ thống cấp nước sạch, hệ
thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
12.3.2. Khi Chủ đầu tư hoặc bên B chuyển
nhượng tài sản thuộc sở hữu riêng của mình cho bên khác thì bên nhận chuyển
nhượng cũng có quyền sử dụng đối với tài sản nêu tại điểm 12.3.1 nêu trên.
ĐIỀU 13. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU
RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC DỊCH VỤ, CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC
PHÍ.
13.1.Bên B
được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ và các tiện ích theo quy
định tại Phụ lục 1.
13.2.Chủ đầu
tư được quyền sở hữu riêng đối với các diện tích và hạng mục công trình
tiện ích thuộc khu vực sở hữu riêng của Chủ đầu
tư.
13.3.Các bên
khác khi được Chủ đầu tư cho phép bằng văn bản thì bên đó có quyền được
sử dụng đối với các phần diện tích và hạng mục công trình thuộc sở hữu chung
trong Tòa nhà HEI TOWER theo mô tả tại Phụ lục 4 của Hợp
đồng.
13.4.Hàng
tháng, để quản lý vận hành Tòa nhà HEI TOWER, các Chủ sở hữu sẽ phải đóng góp
khoản Phí quản lý vận hành. Mức phí đóng góp cho việc quản lý vận hành Tòa nhà
HEI TOWER sẽ được tính toán hợp lý phù hợp với thực tế đảm bảo nguyên tắc: Tổng
các khoản thu phí không thấp hơn tổng các khoản chi cho công tác quản lý vận
hành. Trong giai đoạn đầu khi chưa tổ chức Hội nghị Nhà chung cư và chưa thành
lập Ban quản trị nhà chung cư thì mức phí quản lý vận hành sẽ do Chủ đầu tư hoặc
đơn vị quản lý vận hành căn cứ vào tình hình chi phí thực tế để quyết định mức
phí này. Sau khi Hội nghị nhà chung cư được tổ chức; Ban quản trị nhà chung cư
được thành lập, mức phí quản lý vận hành được Hội nghị nhà chung cư xem xét,
quyết định và không vượt quá mức giá trần do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội
quy định (trừ trường hợp Hội nghị nhà chung cư có quyết định
khác).
13.5.Phí dịch
vụ trông giữ xe đạp, xe máy: do đơn vị quản lý vận hành thực hiện với mức phí
phù hợp với quy định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà
Nội.
13.6.Phí dịch
vụ trông giữ xe ô tô:
13.6.1.Đối với
các vị trí để xe ô tô thuộc quyền sử dụng riêng của bên B (Bên B đã trả tiền
thuê quyền sử dụng 47 năm chỗ để xe ô tô), Chủ sở hữu căn hộ chỉ phải trả tiền
vệ sinh và tiền trông xe (nếu có nhu cầu). Mức phí này do Chủ đầu tư đề xuất và
được Hội nghị nhà chung cư thông qua trên cơ sở bù đáp được các chi phí để thực
hiện.
Sau khi hết thời hạn bảo hành căn hộ theo quy định của
Luật nhà ở, mọi chi phí sửa chữa, cải tạo hoặc đầu tư mới thay thế 01 chỗ để xe
ô tô trên do bên B chi trả để thanh toán cho đơn vị sửa chữa, cải tạo hoặc đầu
tư mới theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư hoặc theo thông báo của Chủ đầu
tư.
13.6.2.Đối với
các xe ô tô gửi tại chỗ để xe ô tô thuộc quyền sử dụng riêng của Chủ đầu tư
(ngoài các chỗ để xe tại Mục 13.6.1): Mức phí trông giữ xe do Chủ đầu tư quyết
định trên cơ sở: chi phí quản lý, chi phí vận hành phân bổ tương ứng cho chỗ đỗ
xe đó; tiền mua, thuê, khấu hao vốn đầu tư ban đầu chỗ đỗ xe ô tô; Chủ đầu tư sẽ
căn cứ vào chi phí đầu tư, thực tế tình hình kinh doanh và vào mức phí trông giữ
xe ô tô do UBND thành phố Hà Nội quy định để quyết định mức phí trông giữ đối
với các xe ô tô này.
13.7.Các dịch
vụ khác và phí của các dịch vụ khác: theo quy định của nhà cung cấp do Chủ đầu
tư, Chủ sở hữu căn hộ thỏa thuận với các nhà cung
cấp.
ĐIỀU 14. CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG
14.1.Hợp đồng
này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
14.1.1.Các bên đồng ý chấm dứt Hợp
đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, các bên sẽ thoả thuận các điều kiện và
thời hạn chấm dứt;
14.1.2.Bên B
thực hiện các giao dịch về nhà ở theo khoản 11.2 Điều 11 nêu
trên;
14.1.3.Theo
quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
14.1.4.Bên B không đủ điều kiện
mua căn
hộ theo quy
định của pháp luật Việt Nam .
Trong trường hợp này, bên B bị coi là vi phạm Hợp
đồng.
Khi chấm dứt Hợp đồng, bên A có quyền phạt bên B đến
10% giá bán căn hộ, ngoài ra có quyền buộc bên B phải bồi thường thiệt hại và
bên A sẽ có quyền bán căn hộ cho người khác. Chỉ khi bên A thu được đủ số tiền
từ người mua mới, bên A sẽ thanh toán cho bên B một khoản tiền bằng khoản tiền
mà bên B đã thanh toán cho bên A theo Hợp đồng này không tính lãi suất sau khi
đã trừ đi những khoản tiền sau: (i) tiền phạt trên, (ii) tiền thuế GTGT đã nộp,
(iii) những khoản tiền khác bù đắp các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp
đồng này, từ việc bán cho người mua mới, (iv) khoản tiền bù đắp những thiệt hại
khác. Trường hợp các bên không thống nhất được tổng mức bồi thường thiệt hại ở
các điểm (iii) và (iv) nêu trên, tổng mức bồi thường thiệt hại sẽ được ấn định
bằng 30% số tiền bên B đã thanh toán cho bên A.
Nếu căn hộ đã được bàn giao, bên
B phải bàn giao
lại căn hộ trong tình trạng như được mô tả trong Biên bản bàn giao căn hộ cho
bên A vào ngày chấm dứt Hợp đồng. Nếu căn hộ không còn được như trong
tình trạng được mô tả trong Biên bản bàn giao căn hộ, Bên B phải thanh toán cho
bên A mọi chi phí mà bên A phải chịu để đưa căn hộ về tình trạng như được mô tả
trong Biên bản bàn giao căn hộ.
14.2.Các bên
thống nhất rằng bên B không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý do gì
(trừ trường hợp chấm dứt theo quy định tại Điều 9.2.2) nếu không được bên A chấp
thuận trước bằng văn bản.
ĐIỀU 15. CAM KẾT CỦA CÁC
BÊN
15.1.Bên A cam
kết và khẳng định bên A có quyền bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và
căn hộ không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp
luật.
15.2.Bên B cam
kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ và các thông tin khác của Dự án,
các thông tin về bên A, Chủ đầu tư và các quy định của pháp
luật.
15.3.Bên B cam
kết có quyền hợp pháp để mua căn hộ và đứng tên sở hữu căn hộ. Bên B cam kết
cung cấp cho bên A các giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của bên A cho mục đích xác
minh quyền này của bên B tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Hợp
đồng.
15.4.Việc ký
kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung Hợp đồng, các
bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản có chữ ký của các bên và có giá trị pháp
lý như Hợp đồng.
15.5.Các bên
cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng
này.

ĐIỀU 16.CÁC THỎA THUẬN
KHÁC
16.1.TUÂN THỦ
NỘI QUY:
a) Nhằm nâng
cao điều kiện sống, bảo vệ các các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho các
cư dân sống trong Tòa nhà HEI TOWER đồng thời xây dựng
một cộng đồng dân cư văn minh, tại thời điểm ký Hợp đồng này, bên bán đã tiến
hành xây dựng bản Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ để áp dụng cho toàn bộ các
cư dân sinh sống trong khu căn hộ Số 1 Ngụy Như Kon Tum,
Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Bằng việc ký kết Hợp
đồng này, bên B đồng ý chấp thuận, tuân thủ và thực hiện đúng và đầy đủ các quy
định của Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ do bên A đã xây dựng kèm theo Hợp
đồng này.
b) Khi chuyển nhượng
Hợp đồng này hoặc chuyển nhượng căn hộ cho một bên khác theo quy định tại Điều
11 của Hợp đồng này, bên B có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các
quy định của Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ. Trong mọi trường hợp, bên nhận
chuyển nhượng phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của Nội quy quản lý sử
dụng khu căn hộ.
c) Xuất phát
từ lợi ích chung của cộng đồng cư dân trong Tòa nhà HEI TOWER, các nội dung của
Nội quy có thể được điều chỉnh theo quy định trong Nội quy quản lý sử dụng khu
căn hộ hoặc quyết định của Hội nghị Nhà chung cư sau này với điều kiện các điều
chỉnh đó không trái pháp luật và không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền lợi hợp
pháp và tài sản của bên A.
16.2.CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH CĂN HỘ, CHUYỂN GIAO
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ.
16.2.1 Bàn giao căn
hộ
a.Việc bàn
giao căn hộ sẽ được lập thành biên bản và ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên bản
bàn giao căn hộ được mô tả tại Phụ Lục 3 đính kèm Hợp
đồng.
b.Các bên đồng
ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của căn hộ được bàn giao cho bên B có thể
nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích căn hộ nêu tại Phụ Lục 1, các bên đồng ý và chấp
nhận rằng các bên sẽ không có bất kỳ khiếu nại gì về diện tích nếu phần diện
tích chênh lệch nằm trong giới hạn nhỏ hơn hoặc bằng cộng hoặc trừ năm phần trăm
(±5,0%). Nếu có sự chênh lệch giữa diện tích thực tế và diện tích căn hộ quy
định tại Phụ lục 1 thì Giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh tương ứng với phần
chênh lệch đó và các bên sẽ ký một phụ lục để sửa đổi diện tích của căn hộ cho
phù hợp. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được các bên thanh toán cho bên kia trong
vòng 15 ngày, kể từ khi ký kết Biên bản bàn giao căn
hộ.
c.Căn hộ sẽ
chỉ được bàn giao cho bên B hoặc đại diện hợp pháp của bên B khi bên B xuất
trình cho bên A bản gốc của: Hợp đồng, văn bản ủy quyền công chứng (nếu có ủy
quyền cho người thứ ba), phiếu thu, hóa đơn thanh toán do bên A phát hành cho
bên B hoặc giấy uỷ nhiệm chi của Ngân hàng nhằm chứng minh rằng bên B là người
đã thanh toán đầy đủ Giá bán căn hộ, các khoản phí và thuế khác theo quy định
của Hợp đồng này cho bên A.
16.2.2 Bảo hành căn
hộ
a.Trong thời
hạn bảo hành, bên A có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho căn hộ, ngoại
trừ:
(i) Trường hợp
hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
(ii)Trường hợp
hư hỏng do lỗi của bên B hay bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ hoặc bất kỳ
bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản
của bên B hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác gây
ra;
(iii)Bên A
không nhận được thông báo của bên B trong thời hạn nêu tại mục 16.2.2 b của Hợp
đồng này;
(iv)Trường hợp
hư hỏng gây ra bởi Sự kiện bất khả kháng;
(v)Các trường
hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của bên A, bao gồm nhưng không giới hạn ở
những phần/bộ phận và thiết bị của căn hộ do bên B và/hoặc bất kỳ người cư trú
nào khác tại căn hộ tự lắp đặt,tự thực hiện và/hoặc tự sửa
chữa;
b.Khi có hư
hỏng xảy ra đối với căn hộ (bao gồm cả hư hỏng của một số Công trình tiện ích
chung trừ các trường hợp nêu tại 16.2.2.a) thuộc nghĩa vụ bảo hành của bên A
thì:
(i)Bên B
và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải thông báo bằng văn bản cho
bên A trong vòng ba (03) ngày và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm
hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông báo và
khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, bên B và bất kỳ người cư trú nào khác tại
căn hộ phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, chi phí sửa
chữa, thay thế hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát
sinh;
(ii)Bên A có
thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty khác thực hiện sửa chữa hoặc thay
thế hạng mục hư hỏng đó;
(iii)Bên B và
bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc bảo hành và sửa chữa.
16.2.3.Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
Việc chuyển nhượng được quy định tại
Điều 11 được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp
dụng:
(i) Các bên
chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà
nước.
(ii)Bên A chỉ
xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Hợp đồng căn hộ khi bên B cung cấp đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
(iii)Để tránh
nhầm lẫn, bên A sẽ không có trách nhiệm trả lại cho bên B hoặc bên nhận chuyển
nhượng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản bên B đã thanh toán do bên A
nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa bên B và bên nhận chuyển
nhượng.
(iv)Nếu bên B
vay vốn để mua căn hộ thì bên B phải trình cho bên A văn bản của bên tài trợ vốn
chấp thuận việc chuyển nhượng Hợp đồng nói trên với những điều kiện mà bên tài
trợ vốn cho là cần thiết.
(v)Bên B và
bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí
và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp đồng này hoặc các văn bản
tương tự.
16.3.BẢO MẬT
Trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng này và
trong vòng hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng này, các bên
không được tiết lộ bất cứ thông tin nào về hoặc liên quan đến Hợp đồng này, cũng
như các thông tin của bên kia cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý
bằng văn bản của bên còn lại, trừ khi phải thông báo cho cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phù hợp với các quy định của pháp luật Việt
Nam.
16.4.THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
16.4.1 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu
thanh toán hoặc thư từ giao dịch, v.v… do một bên gửi cho bên kia sẽ phải lập
thành văn bản và được gửi theo địa chỉ của các bên được ghi ở phần đầu của Hợp
đồng này. Bên A
không chịu trách nhiệm về việc thay đổi địa chỉ của bên B mà không có văn bản
thông báo cho bên A và các thông tin về việc thanh toán không đến được với bên
B.
16.4.2 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu
thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do bên A gửi sẽ được gửi đến địa chỉ và
người được quy định ở phần trên. Sau khi căn hộ được bàn giao, ngoài địa chỉ nêu
trên, địa chỉ căn hộ cũng là một trong những địa chỉ liên hệ đương nhiên của bên
B.
16.4.3 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu
thanh toán hoặc thư từ giao dịch do một bên gửi cho bên kia theo địa chỉ tại Hợp
đồng này sẽ được xem như bên kia đã nhận được: (i) vào ngày gửi nếu được giao
tận tay có ký nhận của bên B/người ủy quyền (áp dụng đối với trường hợp bên A
gửi cho bên B); hoặc (ii) vào ngày bên gửi nhận được bằng chứng xác nhận đã
chuyển fax theo thông lệ trong trường hợp chuyển bằng fax; hoặc (iii) vào ngày
thứ hai tính từ ngày gửi bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm. Trong
các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của
Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v… nói
trên sẽ được xem như bên kia nhận được vào ngày tiếp
theo.
16.5.MIỄN TRÁCH NHIỆM
16.5.1 Bên B sẽ chịu mọi rủi ro và
trách nhiệm quản lý đối với căn hộ kể từ ngày bàn giao thực
tế.
16.5.2 Sau khi nhận bàn giao căn hộ từ
bên A, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải giữ cho bên A được miễn trừ bởi
mọi khiếu nại, kiện tụng đối với bên A từ các bên thuê, người sử dụng, khách của
bên B hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các hoạt động, công việc hay vụ việc
có liên quan đến căn hộ mà bên B đặt mua theo Hợp đồng
này.
16.6.PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM THEO.
16.6.1 Các bên đồng ý rằng bên A có
toàn quyền quyết định sửa đổi các Phụ lục đính kèm Hợp đồng (trừ Phụ lục 1 của
Hợp đồng này) khi đã hoàn tất xây dựng căn hộ phù hợp với yêu cầu thực tế để đảm
bảo mục đích được quy định tại Điều 2 trong Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ
cũng như đảm bảo việc đáp ứng các yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
16.6.2 Các bên cùng đồng ý rằng Hợp
đồng này cùng với các Phụ lục, Nội quy quản lý sử dụng khu căn hộ, và các tài
liệu khác đính kèm Hợp đồng tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa các
bên.
ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP
Trường hợp có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng
này thì các bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp
các bên không thương lượng được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án có
thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60
ngày kể từ ngày một bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá
thời hạn này nếu không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng
được.
ĐIỀU 18. HIỆU LỰC CỦA HỢP
ĐỒNG.
18.1.Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
18.2.Hợp
đồng này được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như nhau. bên A giữ 03 (ba)
bản, bên B giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN
A
|
PHỤ LỤC 1
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ chung
cư)
ĐẶC ĐIỂM VỀ CĂN
HỘ
I.SƠ
ĐỒ MẶT BẰNG VÀ VỊ TRÍ CĂN HỘ
Xem các bản vẽ đính kèm
II.MÔ TẢ CĂN HỘ
1.Loại Căn Hộ: Chung
cư
2.Năm bắt đầu xây dựng:
2011
Năm hoàn thành xây dựng
2013
3.Tòa nhà: HEI TOWER
4.Căn hộ số: 03
5.Tầng:14
6. Diện tích sàn căn hộ (tạm tính):
97,70m2
7.Địa chỉ: Số 1 phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân
Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội
III. MÔ TẢ
KHU ĐẤT XÂY DỰNG TÒA NHÀ:
- Tổng diện tích khu đất:
5.105,9 m2
- Mật độ xây dựng:
41,9 %
- Diện tich đất xây dựng:
2.140,0 m2
- Chiều cao công trình:
25 tầng + 2 tầng hầm + 2 tầng lửng và 2 tầng kỹ
thuật
- Diện tích chỗ để xe của dự án: Chứa
khoảng 555 xe máy và 216 ô-tô.
- Từ tầng 1 đến tầng 5 và 2 tầng lửng của
dự án dành cho sàn thương mại và sàn văn phòng cho thuê, từ tầng 6 đến tầng 25
(20 tầng) dành cho căn hộ tổng số 300 căn.
- Thang máy căn hộ được bố trí 7 thang
máy (6 thang chở người, 1 thang chở hàng). Ngoài ra còn có 2 thang thoát hiểm
được bố trí độc lập hoàn toàn từ tầng hầm.
- Tiện ích của dự
án:
+ Khu vực thương
mại
+ Khu vui chơi trẻ
em
+ Khu vực tắm nắng, bể bơi được bố trí
trên tầng mái.
- Tiện ích
vùng
+ Dự án tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn
có trong khu vực.
+ Giao thông thuận tiện (kết nối nhiều
chiều với trung tâm Thủ đô)
+ Gần các trường mầm non, các trường tiểu
học, trung học và đại học lớn: Trường PTTH Nhân chính, Trường Tiểu học Phan Đình
Giót, Trường Tiểu học Thanh Xuân Trung, ĐH Khoa học Tự Nhiên, ĐH Khoa học xã hội
và nhân văn, ĐH Hà Nội….
+ Gần BV Bộ Xây Dựng, BV Bộ công an, BV
quân y 103…
+ Gần chợ và các trung tâm mua sắm lớn:
Chợ Thanh Xuân, chợ Nhân Chính, siêu thị điện máy PICO, siêu thị Big
C,…
+ Tận hưởng các tiện ích trong khu đô thị
mới Trung Hòa Nhân Chính, Khu nhà ở Hapulico.
IV. DANH MỤC CÁC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CỦA CĂN
HỘ
STT
|
KHOẢN
MỤC
|
VẬT
LIỆU
|
GHI
CHÚ
|
SÀN
| |||
1
|
Phòng
khách, phòng ăn, phòng tắm, bếp, ban công
|
Gạch
ceramic các loại
|
|
2
|
Tiền
sảnh
|
Gạch
ceramic các loại
|
|
3
|
Phòng
ngủ
|
Gạch
ceramic các loại
|
|
TƯỜNG
| |||
4
|
Phòng
khách, phòng ngủ, phòng ăn, lối đi, lô gia
|
Sơn
nước
|
|
5
|
Phòng tắm lớn
và phòng tắm nhỏ
|
Ốp gạch
ceramic
|
|
TRẦN
| |||
6
|
Phòng khách,
phòng ngủ, phòng ăn, phòng bếp
|
Trần thạch cao
bả matit, sơn nước
|
|
7
|
Phòng
tắm
|
Trần thạch cao
chịu nước, sơn nước
|
|
CỬA ĐI
VÀ CỬA SỔ
| |||
8
|
Cửa
sổ
|
Khung nhôm,
kính cường lực
|
|
9
|
Vách kính
mặt ngoài
|
Khung nhôm,
kính cường lực
|
|
10
|
Cửa đi
chính
|
Cửa thép an
toàn chống cháy sơn vân gỗ
|
|
11
|
Cửa ngăn
phòng, cửa phòng tắm
|
Cửa gỗ tự
nhiên
|
|
12
|
Phụ kiện
cửa gỗ (khoá cửa)
|
Việt - Tiệp
hoặc tương đương
|
|
THIẾT
BỊ VỆ SINH VÀ PHÒNG TẮM
| |||
13
|
Bình nóng
lạnh
|
Ariston,
30l
|
|
14
|
Chậu rửa để
bàn/Bồn cầu
|
Inax hoặc
tương đương
|
|
15
|
Vòi chậu
rửa/ Sen tắm và các phụ kiện khác
|
Inax hoặc
tương đương
|
|
THIẾT BỊ
ĐIỆN
| |||
16
|
Công tắc điện
phòng khách, phòng ăn, khu bếp
|
Clipsal hoặc
tương đương
|
|
17
|
Hệ thống đèn
chiếu sáng
|
Sử dụng đèn
tiết kiệm điện
|
|
18
|
Ổ cắm, công
tắc điện, ổ cắm ti vi, điện thoại, internet
|
Clipsal/Schneider hoặc tương
đương
|
|
19
|
Quạt thông
gió
|
Clipsal hoặc
tương đương
|
PHỤ LỤC 2
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ chung
cư)
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
Hà Nội, ngày ….. tháng …… năm
……
Kính gửi: Ông(Bà)
………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………
Thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư số………/2011/HĐMB-HNPIC ký ngày ……tháng ….. năm …… giữa Ông /Bà và Công
ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội, chúng tôi thông báo với Ông/Bà rằng các căn
hộ thuộc Tòa nhà HEI TOWER đã hoàn thành xây dựng phù hợp với quy định của Hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư và Biên bản nghiệm thu sơ bộ căn hộ chung cư đã ký
giữa các bên.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo này, đề nghị Ông/Bà thanh toán nốt cho chúng tôi giá trị còn lại
(30% Giá bán
căn hộ và phí
bảo trì căn hộ tương ứng với 2% giá trị căn hộ trước thuế GTGT (10%)) của Hợp
đồng mua bán căn hộ chung cư, cụ thể như sau:
- Tổng giá trị của Hợp đồng: ………………….đồng.
- Số tiền đã thanh toán: …………………..……
đồng.
- Số tiền còn lại phải nộp: ……………………. đồng.
Sau khi nhận được số tiền thanh toán,
Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội trân trọng kính mời Ông/Bà đến nhận bàn
giao chính thức căn hộ trong thời gian quy định dưới
đây:
Ngày bàn giao:
……………........
Thời gian bàn giao:
……………………
Địa điểm: Số 1 Ngụy Như Kon Tum,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Lưu
ý:
- Nếu quá thời hạn nêu trên, chúng tôi
có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh toán và các quyền khác theo quy
định của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư nêu
trên.
- Khi đến nhận bàn giao căn hộ đề nghị
Ông/Bà cầm theo bản gốc của: Hợp đồng mua bán căn hộ; giấy tờ tuỳ thân chứng
minh là người đứng tên mua căn hộ trên hoặc người được uỷ quyền (có Hợp đồng uỷ
quyền được xác nhận công chứng) và các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định tại Hợp đồng mua bán căn
hộ.
Trân trọng thông
báo!
CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
PHỤ LỤC 3
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ chung
cư)
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
- Căn cứ Hợp đồng mua
bán căn hộ chung cư số ........./ HĐMB-HNPIC ngày .... tháng .......năm ......
giữa Công ty Cổ Phần Đầu tư Điện lực Hà Nội và Ông (Bà):
........
- Căn cứ các chứng từ
thanh toán đã có giữa các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng .......năm
.........., tại Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực Hà Nội, chúng tôi
gồm:
I. ĐẠI DIỆN CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI (BÊN A):
- Ông/Bà: Chức vụ:
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO (BÊN B):
- Ông (Bà):
.....................................................
- CMND số: .....................Cấp ngày:
.....................do Công an:
......................................
- Hộ khẩu thường trú:
........................................................................................................
- Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………….
Sau khi kiểm tra thực tế căn hộ, bên A
giao bên B nhận bàn giao căn hộ chung cư với các nội dung chính sau
đây:
1. Căn hộ số:
......................... Tầng: .............................. Tòa nhà:
........................................
Diện tích sàn căn hộ:
................. m2
Bên B đã kiểm tra thực tế chất
lượng căn hộ và xác nhận rằng căn hộ được hoàn thành đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;
2. Bên A đã
bàn giao cho bên B và bên B đã nhận căn hộ, chìa khóa căn hộ cùng các thiết bị
của căn hộ theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt;
3. Kể từ ngày
bàn giao này bên B có trách nhiệm quản lý, sử dụng căn hộ nêu trên và có trách
nhiệm thanh toán các loại phí như phí quản lý hàng tháng kể từ ngày nhận bàn
giao và phí sử dụng các dịch vụ khác;
4. Bên B đồng
ý rằng nếu bên B không cư trú tại căn hộ sau thời điểm bàn giao căn hộ theo Biên
bản này, bên B vẫn phải thanh toán Phí quản lý hàng tháng theo quy định của đơn
vị cung cấp dịch vụ quản lý quy định phù hợp với Nội quy quản lý chung cư tính
từ ngày ký Biên bản này;
5. Bên B cam
kết tôn trọng và tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng chung cư trong suốt quá trình
sở hữu và sử dụng căn hộ;
6. Hai bên
không còn ý kiến phát sinh gì khác.
Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký
và được lập thành ba (03) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ hai
(02) bản, bên B giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN
B
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
PHỤ
LỤC 4
(Đính kèm Hợp đồng mua bán căn hộ chung
cư)
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH VÀ CÔNG
TRÌNH
TIỆN ÍCH THUỘC SỞ HỮU CHUNG, SỞ HỮU
RIÊNG
Phần A: Mô tả các diện
tích:
I. Phần diện tích thuộc sở hữu
riêng của Chủ đầu tư:
+ Toàn bộ diện tích Khu thương mại,
Văn phòng của Chủ Đầu Tư và các phần diện tích phụ trợ của khu thương
mại từ tầng 1 đến tầng 5 lửng, 2 tầng kỹ thuật của Tòa nhà HEI
TOWER.
|
9685,97
m2
|
+ Diện tích đỗ xe trong Tòa nhà thuộc
sở hữu chủ đầu tư
|
II. Phần diện tích thuộc sở hữu
chung:
Diện tích công cộng được sử dụng
chung, cụ thể:
|
||
Sảnh, khu vực sinh hoạt cộng đồng,
hành lang và cầu thang lên các tầng căn hộ tại tầng
1:
|
1.127,17
m2
| |
Hành lang, cầu thang, khu kỹ thuật
...
|
9588,16
m2
| |
Mái nhà và tầng kỹ
thuật:
|
6.539,08
m2
| |
Sân
vườn
|
2.856,3m2
| |
Ghi chú : Các diện tích trên là diện tích
tạm tính theo dự án; diện tích chính thức là diện tích theo bản vẽ hoàn công
quyết toán sẽ được Chủ đầu tư thông báo cho các
bên..
Phần B: Mô tả các hạng mục
công trình tiện ích
Nội
dung
|
Các công trình thuộc sở hữu riêng của
Chủ đầu tư
|
Các công trình tiện ích thuộc sở hữu
chung
|
Khu vực công
cộng
|
||
· Mọi khu vực
công cộng của Tòa nhà
|
X
| |
Hệ thống
Điện
|
||
· Hệ thống
chiếu sáng khu sảnh Tòa nhà
|
X
| |
· Hệ thống điện
chiếu sáng khu văn phòng và thương mại từ tầng 1 đến tầng 5
lửng
|
X
|
|
· Hệ thống đèn
chiếu sáng hành lang
|
X
| |
· Hệ thống điện
trung thế
|
X
| |
· Hệ thống tủ
điện hạ thế Tòa nhà
|
X
| |
· Hệ thống máy
biến áp cho Tòa nhà
|
X
| |
Hệ thống cấp thoát
nước
|
||
· Hệ thống bơm
nước từ bể nước ngầm lên bể mái
|
X
| |
· Hệ thống
thoát nước từ căn hộ ra trục đứng
|
X
| |
· Hệ thống bơm
nước từ thành phố vào bể nước ngầm
|
X
| |
· Hệ thống
thoát nước trục đứng
|
X
| |
· Hệ thống xử
lý nước thải bảo vệ môi trường
|
X
| |
Hệ thống ĐHKK, thông
gió
|
||
· Hệ thống quạt
hút khói của tòa nhà
|
X
| |
· Hệ thống quạt
hút nhà vệ sinh của tòa nhà
|
X
| |
· Quạt tăng áp
cầu thang bộ
|
X
| |
Hệ thống thông tin liên
lạc
|
||
· Hệ thống cáp
truyền hình
|
X
| |
· Hệ thống mạng
điện thoại
|
X
| |
Hệ thống thang
máy
|
||
· Thang máy
trong cho khu căn hộ (6 thang chở người, 1 thang chở
hàng)
|
X
| |
· Hệ thống
thang máy cho khu văn phòng (3 thang chở người và 1 thang chở
hàng)
|
X
|
|
· Hệ thống
thang máy cho khu Thương mại (2 thang chở người, 4 thang cuốn và thang dịch vụ
từ tầng 25 lên bể bơi)
|
X
|
|
Hệ thống camera khối đế và chung
cư
|
||
· Hệ thống
camera khu thương mại, văn phòng và căn
hộ
|
X
| |
Hệ thống máy phát
điện
|
||
· Hệ thống máy
phát điện dự phòng
|
X
| |
Hệ thống
PCCC
|
||
· Hệ thống chữa
cháy khu thương mại, văn phòng
|
X
| |
· Hệ thống chữa
cháy các tầng lầu
|
X
| |
· Hệ thống đèn
báo cháy cảm ứng khói tại hành lang và các khu vực công cộng
khác
|
X
| |
· Trạm bơm nước
cứu hỏa
|
X
| |
· Hệ thống
thang bộ và thang thoát hiểm
|
X
| |
· Bể chứa nước
cứu hỏa
|
X
| |
Hệ thống âm
thanh
|
||
· Hệ thống âm
thanh công cộng
|
X
| |
Hệ thống chống
sét
|
||
· Hệ thống
chống sét
|
X
| |
Hệ thống kiến trúc, xây
dựng
|
||
· Phần sân
vườn, tiểu cảnh, đài phun nước, hành lang ngoài tòa nhà ở tầng
1
|
X
| |
· Cầu thang
thoát hiểm từ tầng 1 ra ngoài
|
X
| |
· Diện tích khu
thương mại, văn phòng từ tầng 1 đến tầng 5
lửng
|
X
|
|
Nơi để
xe
|
||
· Nơi xe cho
người tàn tật
|
X
| |
· Nơi để xe
đạp, xe động cơ 2 bánh
|
X
| |
· Nơi để xe ô
tô tại tầng hầm (ngoài các vị trí đã được bên B đã trả tiền thuê quyền sử dụng
47 năm)
|
X
|
|
Hệ thống
khác
|
||
· Khu vực kỹ
thuật trong tầng hầm có liên quan đến các công trình tiện ích chung nêu trên và
các hệ thống tự động khác trang bị cho việc sử dụng chung của các Chủ sở hữu căn
hộ và người cư ngụ khác
|
X
|